kế toán thương mại

kế toán thương mại

Doah nghiệp hoạt động trong lĩnh vực thương mại dịch vụ rất phổ biến trong nền kinh tế Việt Nam .Quy trình hạch toán kế toán của loại hình doanh nghiệp này cũng không qua phức tạp phù hợp với những bạn chưa có điều kiện tiếp xúc nhiều với kiến thức kế toán thực tế .

Các nghiệp vụ kế toán chủ yếu trong doah nghiệp xoay quanh vấn đề mua hàng ,bán hàng , vì vậy kế toán không cần phải sử dụng các tài khoản kế toán như : 152,154,155,621,622,623,627 ... để tính giá thành .

Phương pháp định khoản kế toán cho kế toán thương mại :

I. MUA HÀNG


1. Mua hàng


- Mua VPP về nhập kho: các khoản chi phí khác để mang hàng hóa về nhập kho theo lý thuyết thì hạch toán vào TK 1562 nhưng thực tế kế toán thường công luôn vô tiền mua hàng rồi chia cho số lượng hàng hóa theo một tiêu thức nào đó.
· Nợ TK 1561: giá mua chưa thuế GTGT, chi tiết số lượng từng mặt hàng
· Nợ TK 1331: VAT, thường là 10%
· Có TK 331,111,112, 141: tổng số tiền phải trả/đã trả NCC
- Khi thanh toán tiền
· Nợ TK 331
· Có TK 111 (nếu trả tiền mặt), 112 (nếu trả qua ngân hàng)
- Trường hợp đã nhận được hóa đơn của NCC nhưng đến cuối tháng hàng chưa về đến kho
+ Cuối tháng kế toán ghi
· Nợ TK 151: giá mua chưa VAT, chi tiết số lượng từng mặt hàng
· Nợ TK 1331: VAT
· Có TK 111,112,331,141: tổng số tiền phải trả/đã trả NCC
+ Qua đầu tháng khi hàng về tới kho
· Nợ TK 1561
· Có TK 151

2. Trả hàng cho NCC: khi nhập kho đơn giá nào thì xuất kho trả với đơn giá đó, hạch toán ngược lại lúc nhập kho


· Nợ TK 331, 111, 112
· Có TK 1561
· Có TK 1331
- Thu lại tiền (nếu có)
· Nợ TK 111,112
· Có TK 331

3. Chiết khấu thương mại được hưởng từ NCC


- Được NCC giảm vào tiền nợ phải trả
· Nợ TK 331
· Có TK 1561
· Có TK 1331
- Được NCC trả lại bằng tiền
· Nợ TK 111, 112
· Có TK 1561
· Có TK 1331
- Hoặc DN có thể hạch toán vào thu nhập khác
· Nợ TK 331
· Có TK 711


II. BÁN HÀNG


1. Bán hàng


- Bán hàng
+ Ghi nhận doanh thu
· Nợ TK 131,111,112: tổng số tiền phải thu/đã thu của KH
· Có TK 5111: tổng giá bán chưa VAT
· Có TK 33311: VAT đầu ra, thường là 10%
+ Ghi nhận giá vốn: tùy theo DN chọn phương pháp tính giá xuất kho nào mà phần mềm chạy theo nguyên tắc đó
· Nợ TK 632
· Có TK 1561
- Thu tiền bán hàng
· Nợ TK 111 ( thu bằng tiền mặt), 112 (thu qua ngân hàng)
· Có TK 131

2. Các khoản giảm trừ doanh thu


2.1. Chiết khấu thương mại


Khi KH mua đạt tới một mức nào đó thì DN có chính sách chiết khấu cho KH

Trường hợp KH mua hàng nhiều lần mới đạt được lượng hàng mua được hưởng chiết khấu thì khoản chiết khấu thương mại này được ghi giảm trừ vào giá bán trên “Hoá đơn GTGT” hoặc “Hoá đơn bán hàng” lần cuối cùng.

Trường hợp KH không tiếp tục mua hàng, hoặc khi số chiết khấu thương mại người mua được hưởng lớn hơn số tiền bán hàng được ghi trên hoá đơn lần cuối cùng thì phải chi tiền chiết khấu thương mại cho người mua. Khoản chiết khấu thương mại trong các trường hợp này được hạch toán vào Tài khoản 521.
· Nợ TK 521
· Nợ TK 33311
· Có TK 131,111,112
Trường hợp người mua hàng với khối lượng lớn được hưởng chiết khấu thương mại, giá bán phản ánh trên hoá đơn là giá đã giảm giá (đã trừ chiết khấu thương mại) thì khoản chiết khấu thương mại này không được hạch toán vào TK 521. Doanh thu bán hàng phản ánh theo giá đã trừ chiết khấu thương mại.


2.2. Hàng bán bị trả lại


- Ghi giảm doanh thu, công nợ phải thu KH: bán giá nào thì ghi giảm công nợ giá đó
· Nợ TK 531: giá bán chưa VAT
· Nợ TK 33311: VAT
· Có TK 131,111,112: tổng số tiền phải trả/đã trả lại cho KH
- Giảm giá vốn: xuất kho giá nào thì bây giờ ghi giá đó
· Nợ TK 1561
· Có TK 632
- Các chi phí phát sinh liên quan đến hàng bán bị trả lại
· Nợ TK 641
· Nợ TK 1331
· Có TK 331, 111,112…


2.3. Giảm giá hàng bán


· Nợ TK 532
· Nợ TK 33311
· Có TK 111,112,131

Kế toán thương mại nên biết chuẩn mực kế toán số 2 về hàng tồn kho để nắm bắt thêm kiến thức

Trong doanh nghiệp thương mại cũng phát sinh các loại thuế như : thuế GTGT, thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành, thuế TNCN, thuế môn bài ... vì vậy hàng tháng kế toán doanh nghiệp thương mại phải thực hiện đầy đủ nghĩa vụ báo cáo thuế của doanh nghiệp và quyết toán thuế cuối năm  .Hiện nay kế toán có thể khai báo thuế qua mạng sau khi đã làm các báo cáo thuế trên phần mềm kê khai thuế HTKK mới nhất .

Tuy nhiên không phải kế toán nào cũng có khả năng làm được các báo cáo thuế và các quyết toán thuế cuối năm . Vì vậy để tránh rủi ro sau này khi cơ quan thuế xuống quyết toán thuế thì chủ doanh nghiệp có xu hướng tìm đến dịch vụ kế toán . Với dịch vụ kế toán trọn gói doanh nghiệp có thể yên tâm rất nhiều .Không những doanh nghiệp có thể hoàn thành nghĩa vụ với nhà nước mà còn được bên dịch vụ tư vấn cũng như cung cấp cho doanh nghiệp những thay đổi về thuế mới nhất .Chi phí làm dịch vụ cũng rẻ hơn rất nhiều so với chi phí thuê kế toán làm việc cố định tại văn phòng .Công Ty TNHH Tư Vấn Quản Lý Vina chuyên về dịch vụ kế toán thuế sẽ mang đến cho doanh nghiệp của bạn dịch vụ tốt nhất với cam kết chi phí rẻ nhất rất được các doanh nghiệp tin tưởng

kế toán thương mại



© Copyright 2019 www.dichvuketoantrongoi.vn , all rights reserved

Thiết kế và phát triển bởi Webso.vn